Giá cà phê ngày 8/7/2015
Những mẫu quà tặng tết cao cấp hot nhất 2021 Những mẫu quà mừng thọ độc đáo chế tác thủ côngGiá cà phê Tây Nguyên hôm nay, ngày 08/07/2015:
Giá cà phê Tây Nguyên không đổi ở 36,1-36,7 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn ICE New York đồng loạt giảm.
Sáng nay 8/7, giá cà phê nhân xô các tỉnh Tây Nguyên, sau khi giảm trong phiên hôm qua, giao dịch không đổi ở 36,1-36,7 đồng/tấn.
Giá cà phê Robusta giao tại cảng TP.HCM giá FOB hôm nay giảm 61 USD/tấn từ 1.761 USD/tấn hôm qua xuống 1.700 USD/tấn.
Giá cà phê trên thị trường ICE Futures Europe và giá trên sàn ICE New York đồng loạt giảm.
Thị trường London: Trên sàn ICE Futures Europe, giá cà phê Robusta các kỳ hạn không đổi hoặc giảm nhẹ 1-2 USD/tấn.
Cụ thể, kỳ hạn giao tháng 7/2015 giá giảm 2 USD/tấn xuống 1.842 USD/tấn; Kỳ hạn giao tháng 9/2015 giá không đổi ở 1.711 USD/tấn; Kỳ hạn giao tháng 11/2015 giá giảm 1 USD/tấn xuống 1.723 USD/tấn; và Kỳ hạn giao tháng 1/2016 giá không đổi 1.741 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
TT nhân xô | Giá trung bình | Thay đổi | |||
---|---|---|---|---|---|
FOB (HCM) | 1,700 | Trừ lùi: -10 | |||
Đắk Lăk | 36,600 | 0 | |||
Lâm Đồng | 36,100 | 0 | |||
Gia Lai | 36,700 | 0 | |||
Đắk Nông | 36,500 | 0 | |||
Hồ tiêu | 205,000 | 0 | |||
Tỷ giá USD/VND | 21,780 | +5 | |||
Đơn vị tính: VND/kg|FOB: USD($)/tấn |
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | % thay đổi | Khối lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | HĐ mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
07/15 | 1842 | -2 | -0.11 % | 486 | 1850 | 1835 | 1844 | — |
09/15 | 1711 | 0 | 0 % | 6156 | 1721 | 1700 | 1716 | — |
11/15 | 1723 | -1 | -0.06 % | 2992 | 1731 | 1714 | 1728 | — |
01/16 | 1741 | 0 | 0 % | 2618 | 1750 | 1732 | 1745 | — |
Đơn vị tính: USD($)/ Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn |
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | % thay đổi | Khối lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | HĐ mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
07/15 | 122.9 | -0.4 | -0.33 % | 16 | 123 | 122.2 | 123 | — |
09/15 | 124.7 | -0.45 | -0.36 % | 17255 | 126.25 | 123.65 | 125.55 | — |
12/15 | 128.35 | -0.6 | -0.47 % | 4696 | 130 | 127.4 | 129.5 | — |
03/16 | 131.95 | -0.65 | -0.49 % | 1451 | 133.65 | 131.15 | 133.25 | — |
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~= 0.45Kg | Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb |
Thị trường New York: Cùng diễn biến với sàn sàn ICE Futures Europe, giá cà phê Arabica các kỳ hạn trên sàn ICE New York giảm nhẹ 0,4-0,65 cent/pound.
Cụ thể, kỳ hạn giao tháng 7/2015 giá giảm 0,4 cent/pound xuống 122,9 cent/pound; Kỳ hạn giao tháng 9/2015 giá giảm 0,45 cent/pound xuống 124,7 cent/pound; Kỳ hạn giao tháng 12/2015 giá giảm 0,6 cent/pound xuống 128,35 cent/pound; và Kỳ hạn giao tháng 3/2016 giá giảm 0,65 cent/pound xuống 131,95 cent/pound.
Chênh lệch giá giữa cà phê arabica và robusta (Ice9/Liffe9) giảm nhẹ xuống 47,09 cent/pound từ 47,54 cent/pound hôm qua.
Tồn kho cà phê Arabica chế biến ướt có chứng chỉ trên sàn New York hôm 7/7 tăng 5.883 bao lên 2.151.800 bao.
Cập nhật Giá vàng trực tuyến và phân tích, nhận định gia vang hom nay mới nhất tại chuyên mục: Giá vàng