Giá cà phê ngày 18/9/2015
Những mẫu quà tặng tết cao cấp hot nhất 2021 Những mẫu quà mừng thọ độc đáo chế tác thủ côngGiá cà phê Tây Nguyên ngày 18/9 quay đầu giảm xuống 34,8-35,7 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London đảo chiều giảm, trong khi giá Arabica sàn ICE New York tăng.
Sáng nay 18/9, giá cà phê nhân xô các tỉnh Tây Nguyên, trái với phiên hôm qua, quay đầu giảm 300.000 đồng/tấn xuống 34,8-35,7 triệu đồng/tấn.
Giá cà phê Robusta giao tại cảng TP.HCM giá FOB hôm nay giảm 17 USD/tấn từ 1.641 USD/tấn hôm qua xuống 1.624 USD/tấn.
Giá cà phê trên thị trường ICE Futures Europe và giá Arabica trên sàn ICE New York diễn biến trái chiều.
Thị trường London: Trên sàn ICE Futures Europe, trái với phiên hôm qua, giá cà phê Robusta các đảo chiều giảm 16-17 USD/tấn.
Cụ thể, kỳ hạn giao tháng 11/2015 giá giảm 17 USD/tấn xuống 1.564 USD/tấn; Kỳ hạn giao tháng 1/2016 giá giảm 16 USD/tấn xuống 1.578 USD/tấn; Kỳ hạn giao tháng 3/2016 giá giảm 17 USD/tấn xuống 1.593 USD/tấn; và Kỳ hạn giao tháng 5/2016 giá giảm 17 USD/tấn xuống 1.614 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
TT nhân xô | Giá trung bình | Thay đổi | |||
---|---|---|---|---|---|
FOB (HCM) | 1,624 | Trừ lùi: +60 | |||
Đắk Lăk | 35,400 | -300 | |||
Lâm Đồng | 34,800 | -300 | |||
Gia Lai | 35,200 | -300 | |||
Đắk Nông | 35,700 | -300 | |||
Hồ tiêu | 193,000 | 0 | |||
Tỷ giá USD/VND | 22,470 | +10 | |||
Đơn vị tính: VND/kg|FOB: USD($)/tấn |
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | % thay đổi | Khối lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | HĐ mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
11/15 | 1564 | -17 | -1.08 % | 5417 | 1584 | 1554 | 1574 | — |
01/16 | 1578 | -16 | -1 % | 2842 | 1596 | 1569 | 1588 | — |
03/16 | 1593 | -17 | -1.06 % | 1775 | 1611 | 1586 | 1605 | — |
05/16 | 1614 | -17 | -1.04 % | 843 | 1632 | 1607 | 1630 | — |
Đơn vị tính: USD($)/ Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn |
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | % thay đổi | Khối lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | HĐ mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
12/15 | 118.55 | +0.45 | +0.38 % | 13105 | 119.15 | 116.65 | 118 | — |
03/16 | 121.95 | +0.45 | +0.37 % | 4043 | 122.45 | 120.1 | 121.5 | — |
05/16 | 124.2 | +0.45 | +0.36 % | 1703 | 124.7 | 122.35 | 123.95 | — |
07/16 | 126.1 | +0.4 | +0.32 % | 1103 | 126.3 | 124.25 | 125.9 | — |
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~= 0.45Kg | Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb |
Thị trường New York: Trái với diễn biến của sàn London, giá cà phê Arabica các kỳ hạn trên sàn ICE New York tăng 0,4-0,45 cent/pound.
Cụ thể, kỳ hạn giao tháng 12/2015 giá tăng 0,45 cent/pound lên 118,55 cent/pound; Kỳ hạn giao tháng 3/2016 giá tăng 0,45 cent/pound lên 121,95 cent/pound; Kỳ hạn giao tháng 5/2016 giá tăng 0,45 cent/pound lên 124,2 cent/pound; và Kỳ hạn giao tháng 7/2016 giá tăng 0,4 USD/tấn lên 126,1 USD/tấn.
Sau phiên họp chính sách 2 ngày, Fed đã quyết định giữ nguyên lãi suất, khiến USD giảm xuống thấp nhất 3 tuần, phần nào hỗ trợ giá hàng hóa.
Liên đoàn Cà phê châu Âu cho biết, lượng cà phê lưu kho tại các cổng Antwerp, Bremen, Hamburg, Genova, Le Havre và Trieste trong tháng 7 tăng 181.667 bao, hay tăng 1,55%, lên 11.909.433 bao. Con số này chưa tính lượng cà phê quá cảnh và tồn kho tại các nhà rang xay, khoảng 2-3 triệu bao.
Như vậy, với mức tiêu thụ 1 triệu bao/tuần của châu Âu, lượng cà phê lưu kho, khoảng 14-14,5 triệu bao, đủ dùng cho 14 tuần.
Cập nhật Giá vàng trực tuyến và phân tích, nhận định gia vang hom nay mới nhất tại chuyên mục: Giá vàng