Giá cà phê ngày 16/9/2015


Giá cà phê Tây Nguyên ngày 16/9 quay đầu giảm xuống 35-35,7 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn ICE New York đồng loạt giảm.
Sáng nay 16/9, giá cà phê nhân xô các tỉnh Tây Nguyên, trái với phiên hôm qua, quay đầu giảm 200.000 đồng/tấn xuống 35-35,7 triệu đồng/tấn.
Giá cà phê Robusta giao tại cảng TP.HCM giá FOB hôm nay giảm 13 USD/tấn từ 1.647 USD/tấn hôm qua xuống 1.636 USD/tấn.
Giá cà phê trên thị trường ICE Futures Europe và giá Arabica trên sàn ICE New York đồng loạt giảm.
Thị trường London: Trên sàn ICE Futures Europe, trái với phiên hôm qua, giá cà phê Robusta các kỳ hạn giảm 8-11 USD/tấn.
Cụ thể, kỳ hạn giao tháng 9/2015 giá giảm 8 USD/tấn xuống 1.574 USD/tấn; Kỳ hạn giao tháng 11/2015 giá giảm 11 USD/tấn xuống 1.576 USD/tấn; Kỳ hạn giao tháng 1/2016 giá giảm 11 USD/tấn xuống 1.589 USD/tấn; và Kỳ hạn giao tháng 3/2016 giá giảm 9 USD/tấn xuống 1.605 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
TT nhân xô | Giá trung bình | Thay đổi | |||
---|---|---|---|---|---|
FOB (HCM) | 1,636 | Trừ lùi: +60 | |||
![]() |
35,500 | -200 | |||
Lâm Đồng | 35,000 | -200 | |||
Gia Lai | 35,200 | -200 | |||
Đắk Nông | 35,700 | -200 | |||
Hồ tiêu | 193,000 | 0 | |||
Tỷ giá USD/VND | 22,460 | 0 | |||
Đơn vị tính: VND/kg|FOB: USD($)/tấn |
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Kỳ hạn | Giá ![]() |
Thay đổi | % thay đổi | Khối lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | HĐ mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
09/15 | 1574 | -8 | -0.51 % | 0 | 1574 | 1574 | 0 | — |
11/15 | 1576 | -11 | -0.69 % | 5879 | 1599 | 1564 | 1586 | — |
01/16 | 1589 | -11 | -0.69 % | 1374 | 1610 | 1579 | 1598 | — |
03/16 | 1605 | -9 | -0.56 % | 1031 | 1625 | 1597 | 1614 | — |
Đơn vị tính: USD($)/ Tấn ![]() |
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Kỳ hạn | Giá ![]() |
Thay đổi | % thay đổi | Khối lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | HĐ mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
09/15 | 115.5 | -1.5 | -1.28 % | 2 | 115.5 | 115.5 | 0 | — |
12/15 | 118.7 | -1.5 | -1.25 % | 12111 | 121.4 | 117.75 | 120.2 | — |
03/16 | 122.05 | -1.6 | -1.29 % | 3644 | 124.7 | 121.2 | 123.5 | — |
05/16 | 124.3 | -1.65 | -1.31 % | 1336 | 126.8 | 123.5 | 125.95 | — |
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~= 0.45Kg | Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb |
Thị trường New York: Cùng diễn biến với sàn London, giá cà phê Arabica các kỳ hạn trên sàn ICE New York giảm 1,5-1,65 cent/pound.
Cụ thể, kỳ hạn giao tháng 9/2015 giá giảm 1,5 cent/pound xuống 115,5 cent/pound; Kỳ hạn giao tháng 12/2015 giá giảm 1,5 cent/pound xuống 118,7 cent/pound; Kỳ hạn giao tháng 3/2016 giá giảm 1,6 cent/pound xuống 122.05 cent/pound; và Kỳ hạn giao tháng 5/2016 giá giảm 1,65 cent/pound xuống 124,3 cent/pound.
Real Brazil giảm 1% so với USD kéo giảm giá hàng hóa mềm, kể cả cà phê.
Theo báo cáo Cam kết Thương nhân mới nhất, trong tuần kết thúc vào 8/9, quỹ quản lý tiền tệ đã tăng 15,81% vị thế bán ròng cà phê Arabica trên sàn New York lên 21.300 lô, trong khi đó, Quỹ đầu tư chỉ số giảm 8,46% vị thế mua ròng xuống 23.613 lô.
Cùng kỳ, giới đầu cơ phi thương mại tăng 17,29% vị thế bán ròng lên 28.991 lô, tương đương 8.218.820 bao.
Trên sàn London, trong tuần kết thúc vào 8/9, giới đầu cơ tăng 72,71% vị thế bán ròng cà phê Robusta lên 8.144 lô, tương đương 1.357.333 bao.

Cập nhật Giá vàng trực tuyến và phân tích, nhận định gia vang hom nay mới nhất tại chuyên mục: Giá vàng